You are here

TƯ VẤN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY

Tư vấn thay đổi thành viên công ty. Liên hệ ngay với chúng tôi - Văn phòng luật sư TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC 0839118552

TƯ VẤN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY

 

   

I. Liên lạc với chúng tôi:

 

lap-du-an-dich-vu-moi-truong

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC

        

TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC

 

        158 Nguyễn Văn Thủ - Phường ĐaKao - Quận 1 - Tp Hồ Chí Minh     

   

         Tel: 0839118552 - 0907374929 - Fax: 0839118579

 

         Email: tuvan@lapduan.com.vn - ducmaivn@yahoo.com     

 

II. Thành phần hồ sơ thay đổi
 
A. Đối với công ty cổ phần
 
a. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp
 
1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký)
 
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
 
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp)Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.  
4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
 
5. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;
 
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
 
6.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 

6.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

6.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
 
-  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
 
 (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
 
7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
 
b.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp
 
1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký);
 
2. Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
 
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp)Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.  
4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
 
5. Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;
 
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
 
    6.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 

    6.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

    6.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
 
-  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
 
 (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
 
7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
B. Đối với Công ty TNHH 1 Thành Viên  
 
a. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 Thành Viên do thừa kế
 
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
 
2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu mới:
 
    2.1.  Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
    2.2- Chủ sở hữu là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 2.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền.
 
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
 
4. Bản sao Giấy chứng tử của chủ sở hữu cũ;
 
5. Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế
 
6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 
7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
b. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 Thành Viên do chuyển nhượng/ tặng cho toàn bộ phần vốn điều lệ cho một cá nhân/ tổ chức 
 
 
2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu mới:
 
    2.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
    2.2. Chủ sở hữu là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 2.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền.
 
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty (mẫu kham khảo: chủ sở hữu là cá nhân, chủ sở hữu là tổ chức);
 
4. Hợp đồng chuyển nhượng/ tặng cho và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng/tặng cho vốn (mẫu tham khảo);
 
5. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 
6. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
C. Đối với Công ty TNHH 2 Thành Viên
 
a. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp:
 
1. Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký);
 
2. Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho;
 
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới):
 
      3.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 

      3.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
      3.3. Thành viên mới là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
 
 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
 
4. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
b. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
 
1. Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
 
2. Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;
 
3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:
 
     3.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 

     3.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
4. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

c.Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
 
1. Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký);
 
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
 
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp)Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.  
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp huy động người khác không phải là thành viên công ty góp đủ số vốn chưa góp):
 
     4.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 

     4.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
     4.3. Thành viên mới là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1và 4.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
 
 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
 
 
6. Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty; giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên;
 
7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 

Liên kết:

Công ty môi trường, Xử lý nước thải

Lập dự án, Công ty môi trường, Xử lý nước thải, Dịch vụ lập dự án

9 star 35 đánh giá

Bài viết liên quan

Tư Vấn Khách Hàng

0903034381

0918755356